Phong thủy đã được người xưa nghiên cứu từ rất lâu đời vì họ cho rằng việc tuân theo phong thủy không chỉ giúp phòng tránh được các rủi ro trong cuộc sống, kinh doanh mà còn có thể kết hợp đem lại vượng khí cho con người, giúp công việc làm ăn thuận lợi, gia đình êm ấm, thuận hòa. Và việc chọn màu khi mua xe cũng vậy!
TÁC DỤNG CỦA VIỆC CHỌN MÀU XE THEO PHONG THỦY
> Phong thủy đã được người Trung Quốc nghiên cứu từ rất lâu đời vì họ cho rằng việc tuân theo phong thủy không chỉ giúp phòng tránh được các rủi ro trong cuộc sống, kinh doanh mà còn có thể kết hợp đem lại vượng khí cho con người giúp công việc làm ăn thuận lợi, gia đình êm ấm, thuận hòa.
> Ngày này, việc chọn mua nhà hoặc chọn màu xe theo phong thủy được khách hàng quan tâm sâu sắc, ngay cả các chuyên gia phong thủy cũng thấy rằng ngũ hành cũng có ảnh hưởng rất quan trọng trong việc chọn màu xe cho người mua (chủ xe hoặc người thường lái chiếc xe đó).
QUY LUẬT TƯƠNG SINH – TƯƠNG KHẮC
– Mua chiếc xe có màu cùng hành với người chủ cũng tốt, nó ít khi gây phiền phức nhưng cũng không được lợi bằng màu sinh nhập (cùng hành là cùng màu theo ngũ hành).
1. Ngũ hành tương sinh:
MỘC sinh HỎA – HỎA sinh THỔ – THỔ sinh KIM – KIM sinh THỦY – THỦY sinh MỘC.
> Tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là dưỡng nuôi, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Ví dụ: Hỏa sinh Thổ, lửa đốt cháy vạn vật tạo ra bùn than, lâu ngày hóa thành đất. Thổ sinh Kim, trong lòng đất sẽ sản sinh ra Kim loại quý …
> Sự tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:
* Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành mình. Mình được lợi
* Sinh xuất: Hành mình làm lợi cho hành khác. Mình bị hại
– Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (bị hại).
– Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (bị hại).
– Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (bị hại).
– Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (bị hại).
– Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (bị hại).
2. Ngũ hành tương khắc:
MỘC khắc THỔ – THỔ khắc THỦY – THỦY khắc HỎA – HỎA khắc KIM – KIM khắc MỘC.
> Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, làm khô kiện dần hay khống chế hành khác. Ví dụ: Mộc khắc Thổ, rễ cây sẽ ăn hết phân của đất. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chận làm cho nước không thể chảy qua được …
> Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:
* Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành mình. Mình bị hạị.
* Khắc xuất: Hành mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác. Mình không bị hại
– Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).
– Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).
– Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).
– Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).
– Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).
Tóm lại: Chỉ cần nhớ sinh nhập và khắc xuất thì mình được lợi thế (chủ động), ngược lại sinh xuất và khắc nhập thì mình bị hại (bị động).
MÀU SẮC THEO NGŨ HÀNH
– MỘC: Màu xanh lá cây lợt hoặc đậm (green).
– HỎA: Màu đỏ hay màu huyết dụ, cam, tím, hồng (red, orange, purple, pink)).
– THỔ: Màu vàng lợt hay đậm hoặc màu vàng cát, nâu nhạt (light yellow, sandy, light brown)
– KIM: Màu trắng, bạc hay xám lợt (while, silver, gray).
– THỦY: Màu đen hay xanh da trời lợt hoặc đậm (blue, black).
CUNG MẠNG THEO NGŨ HÀNH
> Mạng KIM gồm có các tuổi:
– Nhâm Thân 1932 & Quý Dậu 1933;
– Canh Thìn 1940 & Tân Tỵ 1941;
– Giáp Ngọ 1954 & Ất Mùi 1955;
– Nhâm Dần 1962 & Quý Mão 1963;
– Canh Tuất 1970 & Tân Hợi 1971;
– Giáp Tý 1984 & Ất Sửu 1985.
* Mạng HỎA gồm có các tuổi:
– Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935;
– Mậu Tý1948 & Kỷ Sửu 1949;
– Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957;
– Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965;
– Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979;
– Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987.
* Mạng THỦY gồm có các tuổi:
– Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937;
– Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945;
– Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953;
– Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967;
– Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975;
– Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983.
* Mạng THỔ gồm có các tuổi:
– Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939;
– Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947;
– Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961;
– Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969;
– Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977;
– Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991.
* Mạng MỘC gồm có các tuổi:
– Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943;
– Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951;
– Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959;
– Nhâm Tý 1972 & Quý Sửu 1973;
– Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981;
– Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989.